6. Các toán tử điều kiện trong Kotlin

1. Sử dụng IF trong Kotlin

Trong Kotlin, IF là một biểu thức, tức là nó trả về một giá trị.

  • Kiểu truyền thống
// Traditional usage 
var max = a 
if (a < b) max = b
  • Kiểu dùng với Else
var max: Int
if (a > b) {
    max = a
} else {
    max = b
}
  • Ngoài ra có thể rút ngắn lại như sau:
val max = if (a > b) a else b

2. Sử dụng WHEN trong Kotlin

when được dùng để thay thế cho switch ta có một ví dụ đơn giản như sau:

when (x) {
    1 -> print("x == 1")
    2 -> print("x == 2")
    else -> { // Note the block
        print("x is neither 1 nor 2")
    }
}

Trường hợp có nhiều case cùng chung cách sử lý chúng ta có thể viết như sau: (0 và 1 là 2 case cùng dùng chung 1 hàm print)

when (x) {
    0, 1 -> print("x == 0 or x == 1")
    else -> print("otherwise")
}

3. Sử dụng vòng lập For trong Kotlin

Vòng lập for được dùng để duyệt tất cả các giá trị được cung cấp:

Ví dụ:

for (item in collection) print(item)

Hoặc viết dạng khối như sau:

for (item: Int in ints) {
    // ...
}

Nếu duyệt 1 arraylist thì chúng ta sẽ làm như sau:

for (i in array.indices) {
    print(array[i])
}

Hoặc dùng withIndex trong trong Array như sau:

for ((index, value) in array.withIndex()) {
    println("the element at $index is $value")
}

4. Vòng lập While

Vòng lập while và do…while sẽ làm việc như sau:

while (x > 0) {
    x--
}
do {
    val y = retrieveData()
} while (y != null) // y is visible here!

 

Nguyễn Linh

Chia sẻ để cùng tiến bộ...